Trong chăn nuôi hiện nay đang diễn ra rất nhiều bệnh làm ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi của người dân. Một trong số đó là các bệnh trên đường hô hấp. Vì vậy chúng tôi xin được gửi đến quý bà con một số kiến thức về cách chẩn đoán phân biệt bệnh đường hô hấp trên gà.
TIÊU CHÍ |
CRD (viêm đường hô hấp mãn tính) |
IC ( viêm mũi truyền nhiễm) |
ORT (hen phức hợp) |
IB (viêm phế quản truyền nhiễm) |
ILT (viêm thanh khí quản truyền nhiễm) |
ND ( newcastle) |
AL ( cúm gia cầm) |
CĂN BỆNH |
Do mycoplasma gây ra Không có thành tê bào |
Do vi khuẩn gram (-) gây ra |
Do vi khuẩn gram (-) gây ra |
Do virus gây ra |
Do vi rus gây ra |
Do vi rus gây ra |
Do vi rus gây ra |
TRIỆU CHỨNG |
Gà khó thở, thở khò khè, rướn cổ để thở. chảy nước mắt, mắt sưng chân khô, sưng khớp |
Sưng phù đầu mặt rõ rệt. chảy nước mũi với chất tiết dạng lỏng |
Gàủ rũ Khó thở, rướn cổ để thở. Có dịch viêm ở mũi và dịch viêm trên nền chuồng |
thở khó, có tiếng ran. chảy nước mắt, nước mũi. Gà có tư thế chim cánh cụt |
ho, lắc đầu, hắt hơi,ngáp, khó thở vươn cổ để thở. dịch ho có chứa maú, xuất huyết hậu môn. |
– Kêu thành tiếng toác toác. – Dốc ngược gà từ mồm thấy chảy ra một chất nước mùi chua khắm. – Phân màu trắng xanh. – Triệu chứng thần kinh. |
– Sưng phù đầu, mào, tích; màu tím sẫm. – Da chân xuất huyết. – Triệu chứng thần kinh. |
BỆNH TÍCH |
– Túi khí có bọt – Viêm túi khí, gan phủ fibrin, viêm xoang dính bao tim – Chân sưng chứa dịch rỉ viêm |
– Các xoang chứa nhầy mủ – Viêm có dịch nhày xoang mũi và xoang dưới hốc mắt. – Phổi và túi khí bị viêm |
– Có mủ trong khí quản. – Đóng kén tại phế quản gốc. – Túi khí viêm mờ đục – Phổi có cục mủ viêm |
– Khí quản sung huyết có bã đậu. – Thận tích muối urat – Túi khí, ống dẫn trứng chứa dịch căng to. – Túi khí mờ đục. – Buồng trứng xuất huyết.
|
-Niêm mạc thanh khí quản viêm có nhiều dịch nhày xuất huyết lấm tấm hoặc có bã đậu. – Túi khí mờ đục |
– Xuất huyết dạ dày cơ, dạ dày tuyến ( lỗ đổ ra của ống tiêu hóa). – Xuất huyết ngã ba van hồi manh tràng |
– Xuất huyết cơ đùi, ngực. – Xuất huyết mỡ bụng, màng treo ruột, mỡ vành tim. – Xuất huyết dưới da ống chân, kẽ móng chân. – Tuyến tụy xuất huyết. |
ĐIỀU TRỊ TRIỀU CHỨNG |
Long đờm: bromhexin, tinh dầu bạc hà. Hạ sốt, chống viêm: analgin – C, paracetamol.
|
||||||
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN |
Có thể sử dụng các loại thuốc sau: – Uống: Doxycilin, Tylomicin, Tiamulin, Ampicilin, Amoxcicilin, Norfloxacin, Enrofloxacin – Tiêm: Gentamycin, Genta-tylo
|
Đưa vacxin trực tiếp vào ổ dịch. |
|||||
PHÒNG BỆNH KẾ PHÁT |
Sử dụng các loại thuốc: Doxycilin, Tiamilin,Tyloxin…
|
||||||
TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG |
Sử dụng thuốc trợ sức, trợ lực như: điện giải, Bcomplex, vitamin, Gluco K-C,…. Tăng cường công năng thận khi dùng quá nhiều kháng sinh như: soramin, livercin,..
|